Mọi người cho mình hỏi:
Cho biết 1 phân tử ADN, số nucleotit (nu) loại A=100000 nu chiếm 20% tổng số nucleotit Tính số nucleotit thuộc các loai T,G,X Chiều dài của phân tử ADN này bao nhiêu um
Cho biết một phân tử ADN, số nucleotit (nu) loại A bằng 100000 nu chiếm 20% tổng số nucleotit.
a. Tính số nucleotit thuộc các loại T, G, X.
b. Chiều dài của phân tử ADN này là bao nhiêu μm.
a, A = T= 20000
G=X= (100000-20000)/2 = 40000
b, L = n/2 . 3,4 = 170000A=1700000-4um
1. trog phân tử ADN, số nu loại T là 100000 và chiếm 20% số nucleotit
a) tính số nu thuộc loại A,G,X
b) tính chiều dài phân tử ADN đó = micromet
2. 1 phân tử ADN dài 1,02mm
a) tính số nu trog phân tử đó
b) bt rằng trog phân tử ADN này , số nu loại A=10% số nucleotit. Hyax tính số nu thuộc mỗi loại
Câu 1 :
a. T = 100000 = 20% x N
N = 500000 nu
A = T = 100000 nu
G = X = (500000 : 2) - 100000 = 150000 nu
Bài 2:
a. Đổi 1,02mm =10200000 Ao
Số nu có trong phân tử đó là:10200000 :3,4 :10=300000(Nu)
b. Có : %A=%T
Mà A=10% \(\Rightarrow\) %A=%T=10%
\(\Rightarrow\)A=T=10% x N
=300000 x 10%
= 30000(Nu)
\(\Rightarrow\)G=X=(300000 : 2) - 30000
= 120000(Nu)
KL: Tự viết nha bạn
a/ \(\dfrac{N}{2}\)= \(\dfrac{L}{3,4}\) => N = \(\dfrac{1,02.10^7}{3,4}\) . 2 = 6.106
b/ %A + %G = 50% <=> %G = 40%
%A = \(\dfrac{A.100}{N}\) = 10% => A = T = \(\dfrac{N.10}{100}\) = \(\dfrac{6.10^6.10}{100}\) = 6.105 (nu)
%G = \(\dfrac{G.100}{N}\) = 40% => G = X = \(\dfrac{N.40}{100}\) = \(\dfrac{6.10^6.40}{100}\) = 24.105 (nu)
Câu 4. Phân tử ADN có tổng số nucleotit là 7000, số nucleotit loại A trừ số nucleotit loại G là 2500. Tính số nu của từng loại.
Câu 5. Giả sử đoạn ADN có tổng số nucleotit là 2400, số nucleotit loại T trừ số nucleotit loại G là 800. Tính số nu của từng loại.
Câu 3. Giả sử gen B có số nucleotit loại A là 700 và tổng số nucleotit là 2400. Tính số nucleotit loại T, G, X.
Câu 4:
Có hệ pt: 2A + 2G = 7000
A - G = 2500
=> A = T = 3000 (nu)
G = X = 500 (nu)
Câu 5:
Ta có hpt: 2T + 2G =2400
T - G = 800
=> A = T = 1000 (nu)
G = X = 200 (nu)
Câu 6: tương tự ta tính được
A = T = 700 (nu)
G = X = 500 (nu)
c. Tính số nucleotit mỗi loại(A,T,G,X) của phân tử ADN, biết tống số nucleotit của ADN là 2000 nu và loại A = 300 nu
help me
Theo NTBS, ta có:
\(T=A=300\left(Nu\right)\\ G=X=\dfrac{N}{2}-A=\dfrac{2000}{2}-300=700\left(Nu\right)\)
Một phân tử ADN của vi khuẩn có tổng số 106 chu kỳ xoắn và số lại nu A chiếm 20% tổng số nu của gen. Phân tử ADN này nhân đôi liên tiếp 3 lần và mỗi đoạn Okazaki có độ dài trung bình 1000 nu. Cho các nhận định sau đây :
1- Phân tử ADN có 2.107 nucleotit
2- Số nu loại A là 6.106 nucleotit
3- Số nu loại G môi trường cung cấp là 42 × 106 nucleotit
4- Tổng số liên kết hidro bị đứt là 364 × 106liên kết
5- Số phân tử ADN được cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu của môi trường nội bào là 6 phân tử
6- Số đoạn mồi cần sử dụng trong cả quá trình là 10007 đoạn
Số các nhận định đúng là
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
Đáp án : C
AND có 106 chu kì xoắn ó có 106 x 20 = 2.107 nucleotit
Đúng. Số nu loại A là 0,2 x 2.107 = 4.106 nu Sai. Số nu loại G của phân tử ADN là 6 × 106
Phân tử nhân đôi liên tiếp 3 lần cần số nu loại G là (23 – 1) × 6.106 = 42.106 nu
Đúng. Tổng số liên kết hidro bị đứt là (23 – 1) × (2A+3G) = 7 × ( 2 × 4.106+ 3 × 6.106 ) = 182.106 Sai Đúng. Trong 8 ADN con được tạo ra thì theo nguyên tắc bán bảo toàn, có 2 phân tử ADN con chứa mạch của ADN ban đầu
Số đoạn Okazaki là 107 : 1000 = 10 4 = 10000
Vậy số đoạn ARN mồi là 10000 + 2 = 10002
Sai . Vậy các câu đúng là 1,3,5
a) Mạch 2 : - T - A - G - A - T - X - A - G -
b) + Tổng số nu : \(N=A:30\%=3000nu\)
Theo NTBS : \(\left\{{}\begin{matrix}A=T=900nu\\G=X=\dfrac{N}{2}-A=600nu\end{matrix}\right.\)
+ Chiều dài : \(L=\dfrac{N}{2}.3,4=5100\left(A^o\right)\)
Số liên kết Hidro : \(H=N+G=3600\left(lk\right)\)
Mt phân tử ADN có tỉ lệ % nucleotit loại T = 20 % tổng số Nu của ADN
a) Tính tỉ lệ % Nucleotit mỗi loại còn lại
b) nếu số lượng nucleotit loại X = 30000 thì hãy tìm số lượng mỗi loại Nu còn lại
Tỉ lệ mỗi loại nucleotit của ADN:
A = T = 20%. G = X = 50% - 20% = 30%.
Nếu X = 30000 nu thì A = T = 20000 nu, G = X = 30000 nu.
(hoặc viết cụ thể: N = (30000 x 100) : 30 = 100000; A = T = 20% x 100000 = 20000 nu; G = X = 30% x 100000 = 30000 nu. )
a/
A=T=20%
X+G=100%-(A+T)=100%-40%=60%
X=G=60/2=30%
b/
G=X=30000 nu
A=T=2/3X=20000 nu
Câu 8:
a. Cho một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự sắp xếp như sau:
- A – T – G – X – T – A – G – T – X-
Viết trình tự đơn phân của mạch còn lại.
b. Tính số nucleotit mỗi loại (A,T,G,X) biết tổng số nucleotit của ADN là 5000nu và nu loại A chiếm 35% tổng số Nu.
Đoạn mạch gốc ban đầu có trình tự: A-T-G-X-T-A-G-T-X
Đoạn mạch đơn bổ sung với nó là: T-A-X-G-A-T-X-A-G
câu b
có thể làm tương tự như bài này - áp dụng vào
b)
A =5000 = 35% x N
N = 14285 nu
A = T = 5000 nu
G = X = (14285 : 2) - 5000 = 2142 nu
Một phân tử ADN của một tế bào có hiệu sô % nucleotit loại A với nucleotit không bổ sung bằng 20% . Biết số nucleotit loại A của phân tử ADN trên bằng 14000nucleotit . Tính số Nu và sô nucleotit mỗi loại của phân tử ADN trên
Theo bài ra ta có: G% - A% = 20%
Mà A% + G% = 50%
Giải hệ: A% = T% = 15%; G% = X% = 35%.
Số nucleotit của ADN là: 14000 : 35% = 40000 nu.
Số nu loại A = T = 15% x 40000 = 6000.
Theo bài ra ta có: G% - A% = 20%
Mà A% + G% = 50%
Giải hệ: A% = T% = 15%; G% = X% = 35%.
Số nucleotit của ADN là: 14000 : 35% = 40000 nu.
Số nu loại A = T = 15% x 40000 = 6000.
Đáp án:
- Theo bài ra, ta có hệ:
{%G−%A=20%%A+%G=50%{%G−%A=20%%A+%G=50%
- Giải hệ ta được:
⇒ {%A=%T=15%%G=%X=35%{%A=%T=15%%G=%X=35%
- Tổng số Nu của ADN là:
14000 : 35% = 40000 Nu
- G = X = 14000 Nu
- Số Nu loại A và T trên ADN là:
(40000 - 14000 × 2) : 2 = 6000 Nu
- Chiều dài của ADN là:
40000 : 2 × 3,4 = 68000 AoAo